Ý Nghĩa (意味)
『使役形』Động từ thể sai khiến biểu thị một trong hai nghĩa là “bắt buộc” hoặc “cho phép”. Nó được dùng trong trường hợp khi mà quan hệ trên dưới rõ ràng, ví dụ như cấp trên-cấp dưới, bố mẹ-con cái…và người trên bắt buộc hoặc cho phép người dưới làm một việc gì đó.
Thể sai khiến
Cách Dùng (使い方)
Nhóm 1: 行きますー>行かせます
Nhóm 2: 食べますー>食べさせます
Nhóm 3: します ー>させます
Ví Dụ (例文)使役形
-
わたしは
子供 を歩 かせます。Tôi cho con đi bộ.
Watashi wa kodomo o arukasemasu.
-
わたしは
息子 を自由 に遊 ばせました。Tôi đã để cho con trai chơi tự do.
Watashi wa musuko o jiyuu ni asobase mashita.
-
母は私に自分の
部屋 を片付 けさせた。Mẹ tôi đã bắt tôi tự dọn dẹp phòng của mình.
Haha wa watashi ni jibun no heya o kataduke saseta.
-
もう少し考えさせてくれませんか。
Bạn có thể để cho tôi suy nghĩ thêm một chút nữa được không?
Mou sukoshi kangae sasete kuremasen ka.
-
先生は
学生 に自由 に意見 を言わせました。Thầy giáo cho học sinh tự do phát biểu ý kiến.
Sensei wa gakusei ni jiyuu ni iken o iwase mashita.
-
山田
課長 は佐藤 さんを名古屋 へ出張 させます。Trưởng phòng Yamada cho anh Sato đi công tác Nagoya.
Yamada kachou wa Sato san o Nagoya e shucchou sasemasu.
-
病気 にならないように、子供 を運動 させました。Để không bị bệnh, tôi đã cho con tập thể dục.
Byouki ni naranai youni, kodomo o undou sasemashita.