Ngữ Pháp N4

Ý Nghĩa (意味)

『いらっしゃる』Đây là kính ngữ của động từ いる, 行く, 来る thường được dùng khi nói chuyện với khách hàng, đối tác hay người có địa vị cao, người có bối phận cao hơn…
Đi/đến/ở/có…

Cách Dùng (使い方)

いる –> いらっしゃる
来る –> いらっしゃる
行く –> いらっしゃる

Ví Dụ (例文)いらっしゃる

  1. 明日のパーティーにいらっしゃいますか。

    Bạn sẽ đi dự tiệc vào ngày mai chứ?

    Ashita no paatii ni irasshaimasu ka?

  2. 私たちと一緒にいらっしゃいませんか?

    Bạn có muốn đi cùng chúng tôi không?

    Watashitachi to isshoni irrashaimasen ka?

  3. 校長(こうちょう)先生は図書館(としょかん)いらっしゃいます

    Thầy hiệu trưởng đang ở trong thư viện.

    Kouchou sensei wa toshokan ni irasshaimasu.

  4. 質問(しつもん)のある方はいらっしゃいませんか。

    Có người nào còn đặt câu hỏi nữa không?

    Shitsumon no aru kata wa irasshaimasen ka?

  5. 先生、何時(なんじ)まで学校(がっこう)いらっしゃいますか。

    Thầy ơi, thầy sẽ ở lại trường đến mấy giờ ạ?

    Sensei, nanji made gakkou ni irasshaimasu ka?

  6. 来週(らいしゅう)月曜日(げつようび)出張(しゅっちょう)いらっしゃいますか。

    Thứ hai tuần sau anh sẽ đi công tác à?

    Raishuu no getsuyoubi wa shucchou e irasshaimasu ka?

  7. (じょう)さんはどちらへ留学(りゅうがく)いらっしゃいますか。

    Con gái chị sẽ đi du học ở đâu vậy?

    Ojousan wa dochira e ryuugaku ni irasshaimasu ka?

  8. この電車(でんしゃ)の中にお医者(いしゃ)さんはいらっしゃいますか。

    Trong tàu này có ai là bác sĩ không?

    Kono densha no naka ni oisha san wa irasshaimasu ka?

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N4