Ý Nghĩa (意味)
『さ』Đi sau tính từ đuôi い(đổi đuôi いー>さ), biến tính từ đó thành danh từ. Thể hiện mức độ hoặc kích thước của sự việc được nhắc đến trong câu.
Sự/độ/cái…
Cách Dùng (使い方)
Aい ー> Aさ
Ví Dụ (例文)さ
-
彼 の面白 さが大好 きです。Tôi rất thích sự hài hước của anh ấy.
Kare no omoshirosa ga daisuki desu.
-
私はワサビの
辛 さが大好きです。Tôi rất thích cái vị cay của wasabi.
Watashi wa wasabi no karasa ga daisuki desu.
-
この
池 の深 さはどのぐらいですか。Cái ao này có độ sâu bao nhiêu?
Kono ike no fukasa wa dore gurai desu ka.
-
大 きさは違 うけど質 は同 じですよ。Độ lớn khác nhau nhưng chất lượng là như nhau.
Ookisa wa chigau kedo shitsu ga onaji desu yo.
-
新 しい橋 の長さは3,911メートルです。Chiều dài của cây cầu mới là 3,911 mét.
Atarashii hashi no nagasa wa 3,911 meetoru desu.
-
彼女 の部屋 の広さは畳 で6畳 くらいです。Độ rộng của phòng cô ấy khoảng 6 chiếu.
Kanojo no heya no hirosa wa tatami de 6 jou kurai desu.
-
空港 へ行く前に、荷物 の重 さを測 りました。Trước khi ra sân bay, tôi đã cân độ nặng của hành lý.
Kuukou e iku mae ni, nimotsu no omosa o hakarimashita.
-
私たちはプールの
深 さを確認 してから入ります。Chúng tôi kiểm tra độ sâu của hồ bơi trước khi vào.
Watashi tachi wa puuru no fukasa o kakunin shite kara hairimasu.
-
この
料理 の美味 しさを皆さんに紹介 したいです。Tôi muốn giới thiệu đến tất cả mọi người cái ngon của món ăn này.
Kono ryouri no oishisa o minasan ni shoukai shitai desu.