Ý Nghĩa (意味)
『べきだ』Mẫu câu này được dùng trong trường hợp người nói phải (mang ý bắt buộc) thực hiện hoặc không thực hiện một hành động nào đó. Mẫu câu này được sử dụng trong cả văn viết và hội thoại thường ngày.
Phải/nên làm gì…
Cách Dùng (使い方)
Vる ✙ べき だ/ではない
naである ✙ べき だ/ではない
Aくある ✙ べき だ/ではない
⊛するべきだ = すべき
Ví Dụ (例文)べきだ
-
約束 は守 るべきだ。Đã hứa thì phải tuân thủ.
Yakusoku wa mamoru beki da.
-
おもちゃはまず
安全 であるべきだ。Đồ chơi trước hết là phải an toàn.
Omocha wa mazu anzen de aru beki da.
-
人の
迷惑 になることをすべきではない。Bạn không nên làm phiền người khác.
Hito no meiwaku ni naru koto wo su beki dewa nai.
-
先生が
黒板 に書く字は丁寧 であるべきだ。Các chữ giáo viên viết trên bảng phải cẩn thận.
Sensei ga kokuban ni kaku ji wa teinei de aru beki da.
-
人間 は自分 の行動 に責任 を持 つべきだ。Mọi người nên chịu trách nhiệm cho hành động của bản thân mình.
Ningen wa jibun no koudou ni sekinin wo motsu beki da.
-
電車 の中では、若者 は年寄 りに席 を譲 るべきです。Các bạn trẻ nên nhường ghế cho người già trên tàu.
Densha no naka dewa, wakamono wa toshiyori ni seki wo yuzuru beki desu.
-
何をすべきか、もう
彼女 の心 は決 まっていた。Nên làm cái gì thì trong lòng cô ấy đã quyết định rồi.
Nani wo subeki ka, mou kanojo no kokoro wa kimatte ita.
-
わたしは
彼 に言うべきことを全部 言った。Tôi nói với anh ấy tất cả những gì tôi nên nói.
Watashi wa kare ni iu beki koto wo zenbu itta.
-
仕事 をやめる前に、次の仕事を探 しておくべきだよ。もし、貯金 があまりないなら。Nếu bạn không có nhiều tiền tiết kiệm. Trước khi bạn nghỉ việc, bạn nên tìm kiếm công việc tiếp theo.
Shigoto wo yameru mae ni, tsugi no shigoto wo sagashite oku beki da yo. Moshi, chokin ga amari nai nara.
-
病気 で会社 にいけなくなってしまいました。小さい子供 がいるし、どうすべきかわかりません。Tôi bị ốm và không thể đi làm. Tôi có một đứa con nhỏ và tôi không biết phải làm gì.
Byouki de kaisha ni ikenaku natte shimai mashita. Chiisai kodomo ga iru shi, dou subeki ka wakarimasen.